Nhựa PE là gì? Ứng dụng của nhựa PE hiện nay.

Chắc hẳn ai cũng đã từng nghe qua cái tên màng PE, nhựa PE, ống nhựa PE,…

Trong đời sống hiện nay chúng ta không còn xa lạ gì với những cái tên này, đi đâu cũng có thể bắt gặp sự xuất hiện của nhựa PE, từ những chiếc chai nhựa, ống nhựa, thùng nhựa, màng bọc thực phẩm,….

Vậy nhựa PE là gì?

Tính chất của chúng ra sao?

Và những ứng dụng của nhựa PE?

Nhựa PE có những lợi ích gì?

Nhựa PE có an toàn không?

Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu hơn về nhựa PE, có thêm những kiến thức về nhựa PE để giúp sử dụng nhựa PE hiệu quả và mang lại lợi ích cao nhất.

Nhựa PE là gì?

Hiện nay có vô số những loại nhựa, vô số những sản phẩm từ nhựa chúng ta không thể biết hết được tất cả các loại nhựa đó.

Nhựa PE là một loại nhựa dẻo là một rong số những loại nhựa được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. tuy nhiên bạn đã biết nhựa PE là gì và nó được sản xuất như thế nào?

Polyetylen (tiếng Anh: polyethylene hay polyethene; viết tắt: PE), là một nhựa nhiệt dẻo (thermoplastic) được sử dụng rất phổ biến trên thế giới (hàng năm tiêu thụ trên 60 triệu tấn).

Polyetylen là một hợp chất hữu cơ (poly) gồm nhiều nhóm etylen CH2-CH2 liên kết với nhau bằng các liên kết hydro nội phân tử. Polyetylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome etylen (C2H4).

Tính chất nhựa PE

  • Polyetylen là một hợp chất hữu cơ (poly) gồm nhiều nhóm etylen CH2-CH2 liên kết với nhau bằng các liên kết hydro no
  • Polyetylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome etylen (C2H4).
  • Tỷ trọng: PP vô định hình: 0.85 g/cm3
  • Điểm nóng chảy : ~ 120 °C
  • Điểm hoá thuỷ tinh : ~ -100 °C
  • Không tan trong nước, các loại rượu béo, aceton… dù ở bất cứ nhiệt độ nào.
  • Chỉ tan trong dung môi chứa toluen, xilen, các loại tinh dầu…ở nhiệt độ khoảng 70 độ C.
  • Không tác dụng được với dung dịch axit, kiềm, brom…

Phân loại nhựa PE.

Dựa vào khối lượng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà PE được chia thành tám loại:

VLDPE

  • Tỷ trọng: 0,880 – 0,915 g/cm³
  • Được chế tạo nhờ quá trình trùng hợp triệt để dưới áp suất cao.
  • Là chất vô định hình có độ mềm dẻo tuyệt đối, độ dai rất tốt, căng và tăng khả năng bảo vệ môi trường.
  • Dùng để sản xuất màng co, màng căng, găng tay bảo hộ, tham gia quá trình biến đổi các loại chất dẻo khác, màng công nghiệp, màng nhiều lớp.

LDPE

  • Tỷ trọng: 0,910 – 0,925 g/cm³
  • Nhiệt độ hóa thủy tinhTg ≈ 110 °C

LLDPE

  • Tỷ trọng: 0,915 – 0,925 g/cm³

MDPE

  • Tỷ trọng: 0,926 – 0,940 g/cm³

HDPE

Không giống như LDPE, HDPE được sản xuất dưới áp suất thấp với các xúc tác như crom/silic catalysts, Ziegler-Natta hay metanloxen (metallocene).

  • Tỷ trọng: 0.941 – 0,965 g/cm³

UHMWPE

UHMWPE rất cứng (có khối lượng phân tử trung bình 3,1 – 5,67 triệu) nên được ứng dụng làm sợi và lớp lót thùng đạn.

  • Tỷ trọng: 0,935 – 0,930 g/cm³.
  • Nhiệt độ nóng chảy ≈ 130 °C

PEX hay XLPE

Được tạo thành bằng cách cho thêm các peôxít hữu cơ (ví dụ: dicumyl peôxít,…) vào PE trong quá trình gia công. Các phương pháp khâu mạch PE tốt nhất là phương pháp đúc quay(rotational molding) và bức xạ hồng ngoại (irradiation).

PEX được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực màng nhựa, ống, dây và cáp điện.

Làm thế nào để chế biến nhựa PE?

Các dạng khác nhau của Polyetylen có thể được sử dụng trong các quy trình như ép phun, đúc thổi, ép đùn và các quy trình tạo màng khác nhau như ép lịch hoặc ép đùn màng. 

  • Polyetylen mật độ cao có thể được xử lý dễ dàng bằng phương pháp ép phun, ép đùn (ống, màng thổi và đúc, dây cáp, v.v.), đúc thổi và quay. Là vật liệu lý tưởng cho quá trình ép phun, nó được sử dụng chủ yếu cho sản xuất hàng loạt và liên tục.
  • Kỹ thuật xử lý phổ biến nhất được sử dụng cho Polyurethane mật độ thấp là ép đùn (ống, thổi và màng đúc, dây cáp …). Polyurethane mật độ thấp có thể được xử lý bằng cách ép phun hoặc quay.
  • UHMWPE được xử lý khác nhau bằng cách nén nén, ép đùn ram, kéo sợi gel và thiêu kết. Nó là các phương pháp thông thường như phun, thổi hoặc ép đùn, bởi vì vật liệu này không chảy ngay cả ở nhiệt độ trên điểm nóng chảy của nó.
  • PE không có sẵn cho các quy trình In 3D vì khó khăn hơn khi làm việc với nó. Nhưng giờ đây, PE tái chế và xanh đang trở nên phổ biến để xử lý bằng In 3D. Sự sẵn có của PE là khuyến khích những nỗ lực áp dụng vật liệu này cho sản xuất phụ gia.
 

HDPE LDPE
Ép phun
  • Nhiệt độ nóng chảy: 200-300 ° C
  • Nhiệt độ khuôn: 10-80 ° C
  • Không cần sấy khô nếu được bảo quản đúng cách
  • Nhiệt độ khuôn cao sẽ cải thiện độ sáng và sự xuất hiện của bộ phận
  • Độ co rút của khuôn nằm trong khoảng từ 1,5 đến 3%, tùy thuộc vào điều kiện xử lý, lưu biến của polymer và độ dày của mảnh cuối cùng
  • Nhiệt độ nóng chảy: 160-260 ° C
  • Độ co rút của khuôn nằm trong khoảng từ 1,5 đến 3,5% 
  • Áp suất phun vật liệu: Lên đến 150 MPa
Phun ra
  • Nhiệt độ nóng chảy: 200-300 ° C
  • Tỷ lệ nén: 3: 1
  • Nhiệt độ xi lanh: 180-205 ° C
  • Sấy khô trước: Không, 3 giờ ở 105-110 C (221-230 ° F) để lấy lại
  • Nhiệt độ nóng chảy: 180-240 ° C
  • Nhiệt độ nóng chảy cao hơn là cần thiết cho lớp phủ đùn (280-310 ° C)
  • Nên sử dụng vít ba vùng với tỷ lệ L / D khoảng 25
  • Nhiệt độ nóng chảy: 160-260 ° C
  • Độ co rút của khuôn nằm trong khoảng từ 1,5 đến 3,5%

 

Nhựa PE có độc không? Tái chế sử dụng như nào?

Mã nhận dạng nhựa cho hai dạng polyethylen chính là:

nhận dạng nhựa pe
LDPE và HDPE trong tự nhiên không thể phân hủy và đóng góp đáng kể vào các sản phẩm chất thải nhựa của thế giới. Cả hai dạng polyetylen đều có thể tái chế và được sử dụng để sản xuất chai cho các mặt hàng phi thực phẩm, nhựa cho các ứng dụng ngoài trời, thùng ủ, v.v … 

Ở dạng rắn, Polyetylen an toàn và không độc hại nhưng có thể độc hại nếu hít phải và / hoặc hấp thụ dưới dạng hơi hoặc chất lỏng (tức là trong quá trình sản xuất). 

PE (HDPE và XLPE) được sử dụng rộng rãi cho các ứng dụng liên quan đến nước. Polyetylen liên kết đã trở nên phổ biến đối với nước uống trong những năm gần đây nhưng PEX yêu cầu các phụ kiện đặc biệt và không thể tái chế. Ống Polyetylen mật độ cao (HDPE) là các ứng dụng nước không thể uống được. 

Đối với nước uống được, HDPE có thể được sử dụng cho cả ứng dụng dịch vụ nước nóng và nước lạnh.

Ứng dụng của nhựa PE thường được dùng để làm gì?

Tuy là một loại sản phẩm có giá thành rẻ nhưng ứng dụng của hạt nhựa PE không thua kém bất kì một sản phẩm giá thành cao nào.

Được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề của đời sống.

  • Sản xuất găng tay, màng co, bao bì bọc hàng hoặc được sử dụng như một thành phần tham gia quá trình biến đổi của chất dẻo khác.
  • Sử dụng làm sợi và tấm lót thùng đạn.
  • Là nguyên liệu chính để sản xuất màng nhựa, ống, dây và cáp điện.
  • Dùng để sản xuất túi xách hoặc thùng nhựa với kích cỡ đa dạng, từ 1 đến 20 lít.
  • Nhựa PE dùng để sản xuất nắp chai nhựa, màng bọc thực phẩm, màng PE công nghiệp…

Hy vọng với những thông tin trên người đọc có thể hiểu rõ hơn về nhựa PE để có cho mình sự lựa chọn hiệu quả cho mục đích sử dụng.

Panaximco Hưng Thịnh sản xuất dây đai pet & cung cấp màng PE với nhiều kích cỡ được sản xuất từ nhựa PE chất lượng cao, với giá thành hợp lý, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Tham khảo những sản phẩm chất lượng của Panaximco tại địa chỉ dưới đây.

Liên hệ để nhận ưu đãi khi đặt hàng:

CÔNG TY CỔ PHẦN PANAXIMCO HƯNG  THỊNH
Emailpanaximco@gmail.com

Tel : 02466627235

Mobile: 0868558068



Gửi Bình Luận

0919577268